Json_decode trong php là một trong những keyword được search nhiều nhất trên Google về chủ đề json_decode trong php. Trong bài viết này, hoclamweb.vn sẽ viết bài viết Tổng hợp về json_decode trong php mới nhất 2020.
Tổng hợp về json_decode trong php mới nhất 2020
Trong PHP người đọc dùng hàm số để convert data thành định hướng JSON và để decode định hình JSON.
JSON là gì?
JSON là viết tắt của cụm từ “JavaScript Object Notation”, là công thức để giới thiệu object trong giải quyết của java script.
json_encode là gì? Để conver trị giá chỉ định thành định dạng JSON, người đọc sử dụng hàm số json_encode. Hàm số json_encode được viết như sau:
mẹo viết:
string json_encode ( mixed $value [, int $options = 0 [, int $depth = 512 ]] )
Argument:
- Biến thứ nhất value: giá trị encode. Chỉ định string hoặc array để convert sang định dạng JSONCó thể chỉ thẩm định giá trị tùy ý không giống với định dạng resource toàn bộ data dạng chuỗi phải encoding bằng UTF-8.
- Biến thứ 2 options: Set được việc sẽ convert theo định dạng như thế nào và đủ nội lực chỉ định được constant bằng các option. JSON_HEX_QUOT, JSON_HEX_TAG, JSON_HEX_AMP, JSON_HEX_APOS, JSON_NUMERIC_CHECK, JSON_PRETTY_PRINT, JSON_UNESCAPED_SLASHES, JSON_FORCE_OBJECT, JSON_PRESERVE_ZERO_FRACTION, JSON_UNESCAPED_UNICODE, JSON_PARTIAL_OUTPUT_ON_ERROR
- Biến thứ 3 depth: Chỉ định được max depth bằng số nguyên.
giá trị trả về: Hàm json_encode trả về trị giá vừa mới encode JSON, trường hợp giải quyết lỗi sẽ trả về FALSE.
Lưu ý: tất cả các string data convert phải được encode thành encoding UTR-8.
phương pháp dùng json_encode sử dụng hàm json_encode để convert trị giá string chỉ định thành định hình JSON.
Sample program:
ví dụ 1 json_encode():
1, 'b' => 2, 'c' => 3, 'd' => 4, 'e' => 5); echo json_encode($arr); ?>
kết quả output của gợi ý trên sẽ giống như sau:
"a":1,"b":2,"c":3,"d":4,"e":5
gợi ý 2 json_encode() , ví dụ hiển thị vài option vừa mới sử dụng:
',"'bar'",'"baz"','&blong&', "\xc3\xa9"); echo "Normal: ", json_encode($a), "\n"; echo "Tags: ", json_encode($a, JSON_HEX_TAG), "\n"; echo "Apos: ", json_encode($a, JSON_HEX_APOS), "\n"; echo "Quot: ", json_encode($a, JSON_HEX_QUOT), "\n"; echo "Amp: ", json_encode($a, JSON_HEX_AMP), "\n"; echo "Unicode: ", json_encode($a, JSON_UNESCAPED_UNICODE), "\n"; echo "All: ", json_encode($a, JSON_HEX_TAG | JSON_HEX_APOS | JSON_HEX_QUOT | JSON_HEX_AMP | JSON_UNESCAPED_UNICODE), "\n\n"; $b = array(); echo "Empty array output as array: ", json_encode($b), "\n"; echo "Empty array output as object: ", json_encode($b, JSON_FORCE_OBJECT), "\n\n"; $c = array(array(1,2,3)); echo "Non-associative array output as array: ", json_encode($c), "\n"; echo "Non-associative array output as object: ", json_encode($c, JSON_FORCE_OBJECT), "\n\n"; $d = array('foo' => 'bar', 'baz' => 'long'); echo "Associative array always output as object: ", json_encode($d), "\n"; echo "Associative array always output as object: ", json_encode($d, JSON_FORCE_OBJECT), "\n\n"; ?>
kết quả output của ví dụ trên sẽ như sau:
Normal: ["","'bar'","\"baz\"","&blong&","\u00e9"] Tags: ["\u003Cfoo\u003E","'bar'","\"baz\"","&blong&","\u00e9"] Apos: ["","\u0027bar\u0027","\"baz\"","&blong&","\u00e9"] Quot: ["","'bar'","\u0022baz\u0022","&blong&","\u00e9"] Amp: ["","'bar'","\"baz\"","\u0026blong\u0026","\u00e9"] Unicode: ["","'bar'","\"baz\"","&blong&","e"] All: ["\u003Cfoo\u003E","\u0027bar\u0027","\u0022baz\u0022","\u0026blong\u0026","e"] Empty array output as array: [] Empty array output as object: {} Non-associative array output as array: [[1,2,3]] Non-associative array output as object: "0":"0":1,"1":2,"2":3 Associative array always output as object: "foo":"bar","baz":"long" Associative array always output as object: "foo":"bar","baz":"long"
ví dụ 3 JSON_NUMERIC_CHECK option:
kết quả output của gợi ý trên sẽ như sau:
Strings representing numbers automatically turned into numbers array(4) [0]=> string(7) "+123123" [1]=> string(7) "-123123" [2]=> string(5) "1.2e3" [3]=> string(7) "0.00001" string(28) "[123123,-123123,1200,1.0e-5]" Strings containing improperly formatted numbers array(2) [0]=> string(13) "+a33123456789" [1]=> string(4) "a123" string(24) "["+a33123456789","a123"]"
gợi ý 4 về sequential and nonsequential sequences:
"foo", 2=>"bar", 3=>"baz", 4=>"blong"); var_dump( $nonsequential, json_encode($nonsequential) ); echo PHP_EOL."Sequential array with one key unset".PHP_EOL; unset($sequential[1]); var_dump( $sequential, json_encode($sequential) ); ?>
hiệu quả output của gợi ý trên sẽ giống như sau:
Sequential array array(4) [0]=> string(3) "foo" [1]=> string(3) "bar" [2]=> string(3) "baz" [3]=> string(5) "blong" string(27) "["foo","bar","baz","blong"]" Non-sequential array array(4) [1]=> string(3) "foo" [2]=> string(3) "bar" [3]=> string(3) "baz" [4]=> string(5) "blong" string(43) ""1":"foo","2":"bar","3":"baz","4":"blong"" Sequential array with one key unset array(3) [0]=> string(3) "foo" [2]=> string(3) "baz" [3]=> string(5) "blong" string(33) ""0":"foo","2":"baz","3":"blong""
gợi ý 5 JSON_PRESERVE_ZERO_FRACTION option:
hiệu quả output của ví dụ trên sẽ như sau:
string(4) "12.0" string(2) "12"
json_decode là gì?
Để nhận và giải mã chuỗi đang mã hóa JSON, người xem dùng hàm json_decode. Giải mã nói một mẹo đơn giản là khôi phục dữ liệu vừa mới được mã hoá trở về bản gốc. Hàm json_decode được mô tả giống như sau.
hướng dẫn viết:
mixed json_decode ( string $json [, bool $assoc = false [, int $depth = 512 [, int $options = 0 ]]] )
Argument:
- json: Chuỗi ký tự json thị trường decode.
- assoc: Trường hợp là TRUE , thì object trả về có định dạng array kết hợp.
- depth: Độ sâu đệ quy do người dùng chỉ định.
- options: Đây là một bitmask của tùy lựa chọn giải mã JSON. ngày nay, có hai option được support.
- JSON_BIGINT_AS_STRING
- JSON_OBJECT_AS_ARRAY
Lưu ý: Hàm số này chỉ hoạt động đối với chuỗi ký tự đang encoding bằng UTF-8.
giá trị trả về: Trả về dữ liệu được mã hóa trong json thành kiểu PHP thêm vào TRUE, FALSE và NULL. Nếu json k thể giải mã hoặc dữ liệu được mã hoá vượt quá hạn chế đệ quy, nó sẽ trả về NULL.
cách dùng json_decode Sau đây là hướng dẫn dùng hàm json_decode và phương pháp decode cho giá trị dạng chuỗi đã chỉ định.
Sample program:
ví dụ 1 json_decode():
"a":1,"b":2,"c":3,"d":4,"e":5'; var_dump(json_decode($json)); var_dump(json_decode($json, true)); ?>
hiệu quả output của gợi ý trên sẽ giống như sau:
object(stdClass)#1 (5) ["a"] => int(1) ["b"] => int(2) ["c"] => int(3) ["d"] => int(4) ["e"] => int(5) array(5) ["a"] => int(1) ["b"] => int(2) ["c"] => int(3) ["d"] => int(4) ["e"] => int(5)
gợi ý 2 Truy cập phân khúc thuộc tính không hợp lệ:
Để truy cập các phần tử chứa các ký tự (chẳng hạn giống như các dấu nối) không thể được sử dụng trong các quy ước đặt tên PHP trong các thị trường, hãy đặt tên các phần tử trong dấu ngoặc nhọn và dấu nháy.
"foo-bar": 12345'; $obj = json_decode($json); print $obj->'foo-bar'; // 12345 ?>
ví dụ 3 Một lỗi đa dạng trong json_decode ():
không hợp lệ với JSON // Tên và giá trị phải được để trong ngoặc kép. // không thể sử dụng dấu nháy đơn $bad_json = " 'bar': 'baz' "; json_decode($bad_json); // null // Tên phải được để trong ngoặc kép $bad_json = ' bar: "baz" '; json_decode($bad_json); // null // k đặt dấu phẩy vào cuối $bad_json = ' bar: "baz", '; json_decode($bad_json); // null ?>
ví dụ 4 depth error:
array( 'English' => array( 'One', 'January' ), 'French' => array( 'Une', 'Janvier' ) ) ) ); // định nghĩa lỗi $constants = get_defined_constants(true); $json_errors = array(); foreach ($constants["json"] as $name => $value) if (!strncmp($name, "JSON_ERROR_", 11)) $json_errors[$value] = $name; // Lỗi hiển thị ở các độ sâu khác nhau foreach (range(4, 3, -1) as $depth) var_dump(json_decode($json, true, $depth)); echo 'Last error: ', $json_errors[json_last_error()], PHP_EOL, PHP_EOL; ?>
hiệu quả output của ví dụ trên sẽ giống như sau:
array(1) [1]=> array(2) ["English"]=> array(2) [0]=> string(3) "One" [1]=> string(7) "January" ["French"]=> array(2) [0]=> string(3) "Une" [1]=> string(7) "Janvier" Last error: JSON_ERROR_NONE NULL Last error: JSON_ERROR_DEPTH
gợi ý 5 ví dụ về xử lý các số nguyên to với json_decode ():
"number": 12345678901234567890'; var_dump(json_decode($json)); var_dump(json_decode($json, false, 512, JSON_BIGINT_AS_STRING)); ?>
kết quả output của ví dụ trên sẽ giống như sau:
object(stdClass)#1 (1) ["number"]=> float(1.2345678901235E+19) object(stdClass)#1 (1) ["number"]=> string(20) "12345678901234567890"
Chú ý:
- Specs JSON chẳng phải là JavaScript, nó là một tập kết con của JavaScript.
- Nếu giải mã k thành đạt, bạn đủ sức sử dụng json_last_error () để biết chuẩn xác trạng thái của error.
nguồn: viblo.asia